A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ ĐĂK NGỌK HUYỆN ĐĂK HÀ, TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2030

                             CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

1. Quy định này hướng dẫn việc quản lý xây dựng  theo đúng đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Đăk Ngọk, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum đến năm 2030 đã được UBND huyện Đăk Hà phê duyệt tại quyết định số:        /QĐ-UBND ngày       tháng  6 năm 2022;

Nội dung quy định kế thừa, phù hợp các quy định hiện hành về kiến trúc, cảnh quan, về địa hình, tập quán văn hóa, điều kiện kinh tế, xã hội, quy mô, tính chất của xã Đăk Ngọk.

2. Quy định này làm cơ sở để xem xét cấp phép xây dựng mới hoặc cải tạo chỉnh trang các công trình kiến trúc, thiết kế cảnh quan; Là một căn cứ để xác định việc lập nhiệm vụ quy hoạch, dự án đầu tư vào địa bàn xã theo đúng quy hoạch và pháp luật hiện hành.

3. Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi quy định này cho phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt xem xét, quyết định.

4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động xây dựng trên địa bàn xã Đăk Ngọk thực hiện theo đúng quy định này

5. Chủ tịch UBND xã Đăk Ngọk và các phòng, ban chuyên môn chịu trách nhiệm trước chủ tịch UBND huyện về việc quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Đăk Ngọk được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch

  1. Ranh giới quy hoạch:

- Phía Bắc giáp xã Đăk Mar và xã Đăk Hring

- Phía Nam giáp xã Hà Mòn

- Phía Đông giáp xã Ngọk Wang và xã Đăk Ui;

- Phía Tây giáp thị trấn Đăk Hà; Hành lang Tuyến điện 500KV

2. Quy mô, diện tích các khu chức năng trong vùng quy hoạch:

TT

CÁC KHU CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

KÝ HIỆU

QUY MÔ DIỆN TÍCH

YÊU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT

2020

NĂM 2025

NĂM 2030

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG TỐI ĐA (%)

TẦNG CAO

HỆ SỐ SDĐ (LẦN)

Ha

Tỷ lệ (%)

Ha

Tỷ lệ (%)

Ha

Tỷ lệ (%)

 

TỐI THIỂU

TỐI ĐA

 

I

Đất nông nghiệp

 

3108,35

84,65

3067,88

83,55

3062,92

83,41

 

 

 

 

1

Đất trồng lúa

LUC 1 LUC 2

271,30

 

223,25

 

223,25

 

 

 

 

 

2

Đất trồng trọt khác

 

2476,82

 

2437,7

 

2432,74

 

 

 

 

 

2.1

Đât trồng cây hàng năm

NHK1-NHK6

322,01

 

303,23

 

303,23

 

 

 

 

 

2.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN1-CLN10

2124,75

 

2082,37

 

2077,41

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng cây dược liệu

NND1

 

 

30,06

 

30

 

 

 

 

 

3

Đất nông nghiệp ứng dụng CNC

NNC1-NNC3

-

-

72,80

 

72,80

 

 

 

 

 

4

Đất rừng sản xuất

RS1-RS2

231,93

 

231,93

 

231,93

 

 

 

 

 

5

Đất rừng phòng hộ

RPN

99,58

 

99,58

 

99,58

 

 

 

 

 

6

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

28,72

 

28,72

 

28,72

 

 

 

 

 

II

Đất xây dựng

 

489,54

13,33

569,73

15,54

574,69

15,65

 

 

 

 

1

Đất ở

 

44,05

 

51,65

 

51,61

 

 

 

 

 

1.1

Thôn Đăk Bình

OĐB

6,28

 

9,68

 

10,98

 

60

1

3

1,8

1.2

Thôn Đoàn Kết tại khu vực đường 42

OĐK1

6,06

 

6,64

 

7,33

 

60

1

3

1,8

 

Thôn Đoàn Kết tại khu vực phía Bắc

OĐK2

5,32

 

5,83

 

6,43

 

60

1

3

1,8

1.3

Thôn Đăk Tin

OĐT

7,16

 

7,84

 

8,65

 

60

1

3

1,8

1.4

Thôn Đăk Lợi

OĐL

4,95

 

5,42

 

5,98

 

60

1

3

1,8

1.5

Thôn Thanh Xuân

OTX

4,77

 

5,22

 

5,76

 

60

1

3

1,8

1.6

Thôn Đăk Xuân

OĐX

6,66

 

3,94

 

4,34

 

60

1

3

1,8

1.7

Thôn Đăk KĐêm

OĐKĐ

5,91

 

6,47

 

7,14

 

50

1

2

1

2

Đất công cộng

 

7,56

 

13,85

 

16,85

 

 

 

 

 

2.1

Trụ Sở Cơ Quan Xã-Bưu Điện VH

1

11,62

 

1,62

 

1,62

 

40

1

3

1,2

2.2

Trụ Sở  công ty TNHH MTV cà phê 704

2

0,65

 

0,65

 

0,65

 

40

1

3

1,2

2.3

Đất Cơ Sở y tế (Trạm Y tế xã)

6

0,45

 

0,8

 

0,8

 

40

1

2

0,8

2.4

Đất Giáo dục

 

2,46

 

2,22

 

2,22

 

 

 

 

 

 

Trường Mầm non xã

3

0,45

 

0,45

 

0,45

 

35

1

2

0,7

 

Trường tiểu học xã (TH-THCS Đăk Bình)

20

0,67

 

0,67

 

0,67

 

40

1

3

1,2

 

Trường THCS xã

4

0,76

 

0,8

 

0,8

 

40

1

3

1,2

 

Điểm trường MN Đăk Tin

 

0,06

 

0

 

0

 

 

 

 

 

 

Điểm trường MN Đăk Lợi

 

0,2

 

0

 

0

 

 

 

 

 

 

Điểm trường MN Thanh Xuân

 

0,157

 

0

 

0

 

 

 

 

 

 

Điểm trường MN Đăk Xuân

 

0,07

 

0

 

0

 

 

 

 

 

 

Điểm trường MN Đăk KĐêm

21

0,162

 

0,3

 

0,3

 

30

1

2

0,6

2.5

Đất văn hóa – cây xanh TDTT

 

4,36

 

8,26

 

8,26

 

 

 

 

 

 

Khu vui chơi giải trí – TDTT trung tâm xã

7

1,31

 

2,41

 

2,41

 

5

1

1

0,05

 

Hội trường văn hóa đa năng xã

5

0,623

 

0,97

 

0,97

 

20

1

2

0,4

 

Khu văn hóa – thể thao thôn Đăk Bình

11

0,38

 

0,38

 

0,38

 

10

1

1

0,1

 

Khu VH – TT thao thôn Đoàn Kết (OĐK1)

12

0,2

 

0,5

 

0,5

 

10

1

1

0,1

 

Điểm VH – TT thôn Đoàn Kết (OĐK2)

13

0,21

 

0,5

 

0,5

 

10

1

1

0,1

 

Khu VH – TT thao thôn Đăk Tin

14

0,15

 

0,5

 

0,5

 

10

1

1

0,1

 

Khu VH – TT thao thôn Đăk Lợi

15

0,21

 

0,5

 

0,5

 

10

1

1

0,1

 

Khu VH – TT thao thôn Thanh Xuân

16

0,154

 

0,5

 

0,5

 

10

1

1

0,1

 

Khu VH – TT thao thôn Đăk Xuân

17

0,67

 

0,5

 

0,5

 

10

1

1

0,1

 

Khu VH – TT thao thôn Đăk KĐêm

18

0,453

 

0,5

 

0,5

 

10

1

1

0,1

 

Khu VH – TT cụm TTCN – làng nghề

19

0

 

1,0

 

1,0

 

10

1

1

0,1

2.6

Đất thương mại

 

0

 

0,3

 

0,3

 

 

 

 

 

 

Chợ xã

10

0

 

0,3

 

0,3

 

60

1

2

1,2

3

Đất tiểu thủ công nghiệp – làng nghề (dịch vụ hỗ trợ)

TCN

0

 

20

 

20

 

60

1

2

1,2

4

Đất khoáng sản và sản xuất VLXD

 

6,2

 

0

 

0

 

 

 

 

 

5

Đất xây dựng các chức năng khác

 

1,23

 

36,62

 

36,62

 

 

 

 

 

5.1

Đất thương mại dịch vụ

B –A

1,23

 

1,62

 

1,62

 

60

1

2

1,2

5.2

Đất du lịch

DL

0

 

35

 

35

 

5

1

2

0,1

6

Đất hạ tầng kỹ thuật

 

429,22

 

447,61

 

447,61

 

 

 

 

 

6.1

Đất giao thông

 

71,84

 

90,12

 

90,12

 

 

 

 

 

6.2

Đất nghĩa trang

30 – 32

8,88

 

8,88

 

8,88

 

 

 

 

 

6.3

Đất HTKT khác

 

22,76

 

22,7

 

22,76

 

 

 

 

 

6.4

Đất phục vụ sản  xuất

 

325,85

 

325,85

325,85

325,85

 

 

 

 

 

III

ĐẤT KHÁC

 

77,04

2,02

34,45

0,94

34,45

0,94

-

 

 

 

1

Sông suối và mặt nước chuyên dùng

 

34,45

 

34,45

 

34,45

 

-

 

 

 

2

Đất đồi núi chưa sử dụng

 

42,59

 

0

 

0

 

-

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

3672,06

100

3672,06

100

3672,06

100

 

 

 

 

              

 

                              CHƯƠNG II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1: Quản lý theo quyết định phê duyệt quy hoạch chung  xây dựng  xã  Đăk Ngọk đến năm 2030.

Điều 3: Khu vực xây dựng nhà ở dân cư.

Khu vực nhà ở dân cư gồm: Khu vực cải tạo và khu vực xây dựng mới;

Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu:

  1. Khu vực cải tạo.

- Chiều cao tối đa: 3 tầng; Chiều cao tầng ≤ 3,9m;

- Diện tích ô đất; mật độ xây dựng:

+ Ô đất ở thuần nông có vườn: 1000m2 / hộ. Trong đó đất ở 400m2; đất vườn 600m2. Mật độ xây dựng tối đa 40%;

+ Ô đất ở thuần nông không có vườn: 400m2/hộ; mật độ xây dựng tối đa 60%;

+ Ô đất ở kết hợp dịch vụ: 250m2/hộ; mật độ xây dựng tối đa 70%;

- Chỉ giới xây dựng: ≥ 3,0m so với chỉ giới đường đỏ.

2. Khu vực xây dựng mới:

- Tầng cao tối đa: 3 tầng; Chiều cao tầng ≤ 3,9m;

- Mật độ xây dựng tối đa: 40% – 70%;

- Chiều cao công trình:

+ Cao độ nền nhà so với cao độ lề đường hoặc vỉa hè ≤ 0,5m;

+ Chiều cao công trình: gồm nền nhà, các tầng nhà và chiều cao mái;

- Chỉ giới xây dựng: Được quy định theo từng tuyến đường và ≥ 3,0m so với chỉ giới đường đỏ.

Điều 4: Khu vực xây dựng công trình công cộng:

Công trình công cộng gồm các công trình công cộng cấp xã và công trình công cộng cấp thôn;

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính để quản lý xây dựng:

1. Các công trình công cộng cấp xã:

1.1. Trụ sở cơ quan xã; Bưu điện xã.

- Diện tích ô đất: 16.200m2;  

- Mật độ xây dựng tối đa:40%;

- Tầng cao tối đa: 3 tầng;

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2 lần;

- Chỉ giới xây dựng: Theo hiện trạng và ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

1.2. Các khu trường học:

Gồm trường mầm non, trường tiểu học và trường trung học cơ sở

- Mật độ xây dựng tối đa: 35% - 40 %;

- Tầng cao tối đa: 3 tầng;

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2 lần;

- Chỉ giới xây dựng: Theo hiện trạng và ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

1.3. Trạm y tế:

- Mật độ xây dựng tối đa: 40 %;

- Tầng cao tối đa: 2 tầng;

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,8 lần;

- Chỉ giới xây dựng: Theo hiện trạng và ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

1.4. Hội trường văn hóa đa năng:

- Mật độ xây dựng tối đa: 20%;

- Tầng cao tối đa: 2 tầng;

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,4 lần;

- Chỉ giới xây dựng: Theo hiện trạng và ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

1.5. Chợ và dịch vụ thương mại khác:

- Mật độ xây dựng tối đa: 60 %;

- Tầng cao tối đa: 2 tầng;

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2 lần;

- Chỉ giới xây dựng: ≥ 3,0m so với chỉ giới đường đỏ.

1.6. Khu vui chơi giải trí thể dục thể thao:

- Mật độ xây dựng tối đa: 5 %;

- Tầng cao tối đa: 1 tầng;

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,05;

- Chỉ giới xây dựng: ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

2. Công trình công cộng cấp thôn:

Xây dựng khu văn hóa, thể dục – thể thao các thôn, diện tích khu đất cho mỗi thôn từ 3000 – 5000m2;

- Mật độ xây dựng tối đa: 10 %;

- Tầng cao tối đa: 1 tầng;

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,1;

- Chỉ giới xây dựng: ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

Điều 5: Đất sản xuất

1. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản:

- Đất trồng lúa tổng diện tích 223,25ha;

- Đất trồng trọt khác: Gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây dược liệu;

+ Đất trồng cây hàng năm: Tổng diện tích 303,23ha;

+ Đất trồng cây lâu năm: Tổng diện tích năm 2025 là 2082,37ha; Tổng diện tích năm 2030 là 2077,41ha;

+ Đất trồng cây dược liệu: Tổng diện tích 30,0ha;

- Đất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Tổng diện tích 72,80ha;

- Đất rừng sản xuất: Giữ nguyên diện tích hiện trạng năm 2020, tổng diện tích 231,93ha;

- Đất rừng phòng hộ: Giữ nguyên diện tích hiện trạng năm 2020, tổng diện tích 99,58ha;

- Đất nuôi trồng thủy sản: Giữ nguyên diện tích hiện trạng năm 2020, tổng diện tích 28,72ha

2. Đất tiểu thủ công nghiệp – dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn;đất dịch vụ du lịch:

2.1. Khu tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn

- Quy mô diện tích: 20ha;

- Mật độ xây dựng tối đa: 60 %;

- Tầng cao tối đa: 2 tầng;

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2 lần;

- Chỉ giới xây dựng: ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

2.2. Khu dịch vụ du lịch Hồ Đăk Ui:

- Quy mô sử dụng đất: 35ha;

- Mật độ xây dựng tối đa: 5 %;

- Tầng cao tối đa: 2 tầng;

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,1 lần;

- Chỉ giới xây dựng: ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

Điều 6. Đất cây xanh

Đất cây xanh là khu cây xanh thể dục – thể thao, kết hợp là khu vui chơi giải trí tổng hợp. Tổng diện tích 2,41ha

Điều 7 . Các công trình hạ tầng kỹ thuật:

1. Giao thông:

1.1. Đường huyện ĐH42 – đường liên xã

- Lộ giới: B=10,0 + 9,0 + 10 =29,0m; trong đó hành lang an toàn đường bộ tính từ mép ngoài rãnh dọc thoát nước là 10,0m x 2=20,0m

- Chiều rộng: B1=2,25 + 7 + 2,25 = 11,5m. Trong đó

+ Mặt đường rộng 7,0m;

+ Lề đường và thoát nước dọc: 2 x 2,25m = 4,5m;

- Kết cấu mặt đường: Đường nhựa

1.2. Đường trục xã

- Lộ giới: B = 5,0 + 10,0 + 5,0 = 20m. Trong đó hành lan an toàn đường bộ:

5,0m x 2 = 10,0m

- Chiều rộng: B1=2,0 + 6,0 + 2,0 = 10,0m. Trong đó

+ Mặt đường rộng 6,0m;

+ Lề đường và thoát nước dọc: 2 x 2,0m = 4,0m;

- Kết cấu mặt đường: Đường nhựa.

1.3. Đường liên thôn

- Lộ giới: B = 4,0 + 6,0 + 4,0 = 14m.

- Chiều rộng: B1= 1,75 + 6,0 + 1,75 = 9,5m. Trong đó

+ Mặt đường rộng 4,0m;

+ Lề đường: 2 x 1,0m = 2,0m;

+ Thoát nước dọc: 2 x 0,75 = 1,5m

1.4. Đường chính thôn:

- Lộ giới: B = 3,0 + 5,5 + 3,0 = 11,5m.

- Chiều rộng: B1= 3,0 + 5,5 + 3,0 = 11,5m. Trong đó

+ Mặt đường rộng 4,0m;

+ Lề đường: 2 x (1,0 + 2,25) = 6,5m;

+ Thoát nước dọc: 2 x 0,75 = 1,5m

1.5. Đường chính nội đồng:

- Lộ giới: B=5,0 + 7,0 + 5,0 =17m; trong đó hành lang an toàn đường bộ là

5,0m x 2=10,0m

- Chiều rộng: B1= 1,75 + 3,5 + 1,75 = 7,0m. Trong đó

+ Mặt đường rộng 3,5m;

+ Lề đường: 2 x 1,0m = 2,0m;

+ Thoát nước dọc: 2 x 0,75 = 1,5m

2. Cấp điện:

2.1. Nguồn điện: Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp 110/22KV – 2x25 MVA Đăk Hà.

2.2. Lưới điện:

- Hệ thống điện động lực: Cải tạo, xây dựng đường dây 22 kv từ lưới điện đã có và hạ trạm dung lượng từ 75 – 560 KVA; đảm bảo mỗi thôn, mỗi hộ dùng điện tập trung có 01 trạm biến áp 3 pha 22/0,4 KV;

- Lưới điện 0,4 kV: Cải tạo lại mạng lưới 0,4 kV phù hợp theo quy định của ngành điện. Mạng lưới 0,4 kV xây dựng mới bố trí đi nổi. Lưới 0,4 kV tổ chức theo mạng hình tia, dùng cáp vặn xoắn ABC.

+ Đường trục: dùng dây ABC (4x70) đến dây ABC (4x120);

+ Đường nhánh: dùng dây ABC (4x35) đến dây ABC (4x70);

+ Các tuyến đường dây 0,4 KV trục chính không dài quá 500m;

- Lưới chiếu sáng: Chiếu sáng đoạn đường trục chính và bố trí tuyến chiếu sáng một bên đường, dùng đèn Natri cao áp 250W – 125W/220V hoặc dùng loại đèn hiện đại, tiết kiệm điện năng, các đường khác sử dụng các loại đèn tiết kiệm điện;

3. Cấp nước:

3.1.Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước thị trấn Đăk Hà;

3.2.Mạng lưới đường ống: Mạng lưới là mạng lưới cành cây (mạng lưới cụt); đường ống đặt trên dưới đường, độ sâu chôn ống ≥0,7m. Đường ống bao trùm hết các đối tượng dùng nước.

4. Thoát nước mưa:

4.1. Phương án thoát nước:

Thoát nước theo địa hình tự nhiên

4.2. Mạng lưới thoát nước:

- Mạng lưới thoát nước bao gồm hệ thống thoát nước dọc đường và hệ thống khe, suối, tụ thủy tự nhiên để thu gom nước mưa.

- Hệ thống các cửa xã đặt tại các đầu mối thoát nước ở khe; suối Đăk Ui và các hồ thủy lợi

 

5. Thoát nước thải, Quản lý chất thải rắn, nghĩa trang toàn xã và vệ sinh môi trường

5.1. Thoát nước:

- Trước mắt là hệ thống thoát nước chung, kết cấu hệ thống thoát nước là loại rãnh biên - mương nắp đan của loại hình đường giao thông nông thôn theo cấu tạo điển hình, có tiết diện (30x30) cm, xây gạch đá hoặc bê tông, độ dốc đấy rãnh i ≥ 0,4%;

- Lâu dài là hệ thống thoát nước riêng, thoát nước thải dùng ống Upvc, D300, độ dôc đáy ống - i ≥ 0,4%;

- Tất cả nước thải phải được xử lý cục bộ, đảm bảo chất lượng theo QCVN14: 2010/BTNMT.

5.2. Thu gom và xử lý chất thải rắn:

- Phương án thu gom: tổ chức các điểm thu gom CTR với bán kính phục vụ tối đa 200m tại các thôn, khu dịch vụ;

- Cơ sở xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn được thu gom và xử lý tại nhà máy xử lý chất thải rắn thị trấn Đăk Hà

5.3. Nghĩa trang:

- Nghĩa trang trung tâm:

+ Là loại hình nghĩa trang công viên, dự kiến phục vụ cho khu vực các thôn trung tâm xã và lân cận

+ Quy mô: Khoảng 3,0ha

+ Vị trí: Phía Đông Bắc trung tâm xã

- Nghĩa trang của thôn Đăk Lợi – Thanh Xuân:

+ Quy mô: Khoảng 2,0ha

+ Vị trí: Tại khu đất đồi núi chưa sử dụng phía Bắc thôn Thanh Xuân;

- Nghĩa trang của thôn Đăk Xuân:

+ Quy mô: Khoảng 2,0ha

+ Vị trí: Tại khu đất đồi núi chưa sử dụng phía Tây Bắc thôn Đăk Xuân;

- Nghĩa trang của thôn Đăk Tin – Đăk KĐêm:

+ Quy mô: Khoảng 1,88ha

+ Vị trí: Tại khu vực trồng cây lâu năm phía Tây Nam thôn Đăk KĐêm – phía Đông thôn Đăk Tin;

Mục 2: Quản lý theo đặc điểm của xã Đăk Ngọk

Điều 8: Nhà ở dân cư nông thôn:

Nhà ở dân cư nông thôn bao gồm nhà ở xây dựng mới và nhà ở cải tạo nâng cấp:

Khuyến khích nhân dân cải tạo nâng cấp nhà ở cũng như công trình phụ trợ đảm bảo đạt tiêu chí theo quy định; các công trình phụ trợ đảm bảo hợp vệ sinh;

1. Về màu sắc, vật liệu công trình:

- Cấm sử dụng các màu quá mạnh cho mặt ngoài công trình như: Đỏ, hồng đậm, tím…; nên dùng những màu sáng nhẹ như vàng nhạt, xanh nhạt, trắng, hồng nhạt…

- Không sử dụng gạch men sứ trên diện tích rộng cho ốp lát trang trí mặt ngoài công trình.

- Vật liệu công trình: Phải sử dụng các vật liệu đảm bảo chống cháy tốt, bên vững, khuyến khích sử dụng các loại vật liệu mới;

2. Hình thức kiến trúc từng loại nhà ở, công trình công cộng:

Hình thức kiến trúc đảm bảo tính đặc trưng của vùng Bắc Tây Nguyên và truyền thống của từng dân tộc; là kiến trúc ít tầng, hình khối đơn giản, nhẹ nhàng; trên địa bàn xã Đăk Ngọk.

Đối với công trình công cộng phải phù hợp với chức năng của công trình

3. Cảnh quan đường làng, ngõ xóm

3.1. Hàng rào, cổng:

- Khuyến khích sử dụng hàng rào ước lệ, có thể bằng dải cây xanh cắt xén hoặc bồn cây hoa kết hợp với hàng rào song sắt thấp để không tạo cảm giác ngăn cách không gian;

- Cổng ra vào là điểm nhấn, phù hợp với hình thức kiến trúc công trình

3.2.Cây xanh

- Cây xanh theo các tuyến đường được lựa chọn là các loại cây có tán,  rể cọc, ít gãy đổ trong mùa mưa bão; nên chọn các loại cây có dáng đẹp;

- Phần tiếp giáp hàng rào và lề đường tổ chức các dải cây xanh bồn hoa nhỏ, nhiều màu, cùng với hệ thống cây trên các tuyến đường, tạo cảnh quan – không gian giao lưu cho đường làng, ngõ xóm.

- Cây xanh vườn hoa, vườn dạo được lựa chọn gồm các loại cây có tán, dáng đẹp trồng theo cụm kết hợp với các bồn hoa, cây cắt xén tạo cảnh sắc vui tươi phù hợp với không gian sinh hoạt cộng đồng.

 

                       CHƯƠNG III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9: Kế hoạch tổ chức thực hiện quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Đăk Ngọk đến năm 2030

1. Công bố quy hoạch chung xây dựng xã Đăk Ngọk

- Hội nghị công bố quy hoạch tại UBND xã có sự tham gia đại diện lãnh đạo Đảng ủy, HĐND, UBND xã, các chức danh ở xã, các tổ chức, mặt trận tổ quốc, bí thư, thôn trưởng, đại diện nhân dân và các cơ quan liên quan;

- Hội nghị công bố quy hoạch cho toàn thể nhân dân trên địa bàn xã, cụ thể họp nhân dân các thôn để công bố quy hoạch;

- UBND xã tổ chức công bố quy hoạch chung xây dựng xã Đăk Ngọk đã được phê duyệt. Nội dung công bố toàn bộ hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch

- Hình thức công bố, công khai quy hoạch:

+ Trưng bày công khai thường xuyên bằng Panô hoặc bản vẽ trước trụ sở cơ quan xã hoặc tại nhà văn hóa đa năng xã và nhà sinh hoạt cộng đồng các thôn;

+ Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng;

+ Hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Đăk Ngọk được lưu trữ theo quy định tại các cơ quan quản lý và UBND xã Đăk Ngọk

2. Cắm mốc giới quy hoạch:

- Phòng Kinh tế và Hạ tầng hướng dẫn UBND xã Đăk Ngọk tổ chức thực hiện cắm mốc giới quy hoạch

- UBND xã Đăk Ngọk có trách nhiệm tổ chức thực hiện cắm mốc giới quy hoạch

 

3. Phân công trách nhiệm:

3.1. UBND xã Đăk Ngọk:

- Tổ chức cho mọi thành phần trên địa bàn nghiên cứu học tập bản quy định này và triển khai công tác quản lý trên địa bàn;

- Phối hợp với phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Tài nguyên Môi trường quản lý quy hoạch đã công bố, quản lý đất đai trên địa bàn;

- Tổng hợp báo cáo UBND huyện về tình hình thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã Đăk Ngọk theo định kỳ và đột xuất báo cáo;

- Chịu trách nhiệm trước UBND huyện về triển khai và thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt.

3.2. Trách nhiệm của thôn trưởng:

- Thường xuyên đôn đốc nhắc nhở tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn mình quản lý thực hiện đúng quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch;

- Kiểm tra phát hiện kịp thời những hành vi, vi phạm về quản lý trật tự xây dựng, những sự cố hư hỏng các công trình kỹ thuật hạ tầng về UBND xã hoặc các cơ quan quản lý để có biện pháp xử lý theo quy định.

3.3. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:

- Các cá nhân hộ gia đình phát hiện và báo cáo kịp thời đến trưởng thôn hoặc UBND xã về những hành vi, vi phạm các quy định của quy định này;

- Nghiêm chỉnh thực hiện những quy định sau:

+ Không lấn chiếm hoặc tự ý sử dụng các công trình giao thông như: Mặt đường, lề đường, hệ thống thoát nước, hành lang an toàn đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác;

+ Không tự ý chặt tỉa, bỏ cây xanh dọc đường, cây xanh vườn hoa…

+ Không đổ rác và các chất thải ra đường

Điều 10. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành

Điều 11. Mọi vi phạm các điều khoản của quy định này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã và quy định cụ thể của quy định này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.

Điều 13. Đồ án quy hoạch chung xây dựng Đăk Ngọk và quy định này được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết và thực hiện:


Tập tin đính kèm
Tập tin đính kèm
Tập tin đính kèm
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Văn bản mới
THỜI SỰ
Thống kê truy cập
Hôm nay : 11
Hôm qua : 28
Tháng 04 : 593
Tháng trước : 731
Năm 2024 : 2.314
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN NHO QUAN